Đồng bộ không giới hạn dữ liệu bằng Torrent

Khi nói đến BitTorrent, chắc hẳn ai trong chúng ta cũng đều nghĩ ngay đến ứng dụng giúp tải các tập tin torrent trên máy tính. Tuy nhiên, ít ai biết được rằng ngoài ứng dụng hỗ trợ tải dữ liệu torrent, BitTorrent còn có một sản phẩm phần mềm khá hữu ích khác, đó là BitTorrent Sync.

BitTorrent Sync là ứng dụng cho phép người dùng có thể đồng bộ dữ liệu giữa nhiều máy tính và nhiều nền tảng hệ điều hành khác nhau theo giao thức chia sẽ ngang hàng P2P (peer-to-peer), tương tự như cách hoạt động của uTorrent và BitTorrent. Do đó, sẽ không có bất kỳ giới hạn lưu lượng nào nên bạn có thể sử dụng một cách thoải mái. Vậy cách sử dụng  BitTorrent Sync như thế nào? Mời bạn tham khảo bài nội dung sau đây.
Cài đặt
Trước tiên, bạn hãy truy cập vào địa chỉ này. Sau đó lựa chọn thiết bị mà bạn muốn cài đặt đồng bộ.

Sau khi chọn xong, bạn tải về và tiến hành khởi chạy cài đặt BitTorrent Sync. Trong các lựa chọn cấu hình cài đặt, bạn có thể lựa chọn khởi chạy BitTorrent Sync như là một dịch vụ của Windows để cho phép nó tự hoạt động bất kể người dùng có đăng nhập hay không. Tính năng này khá hữu ích cho việc sử dụng trên máy chủ lưu trữ dữ liệu.

Khi quá trình cài đặt hoàn thành, cửa sổ thiết lập tên để nhận diện khi gửi và nhận dữ liệu sẽ xuất hiện. Do lần đầu sử dụng nên bước này là cần thiết.

Tiếp theo sau đó, hộp thoại yêu cầu nhập email để đăng ký nhận thông tin cập nhật BitTorrent Sync sẽ hiện ra. Tốt nhất bạn nên nhấn dấu “X” để tắt nó đi vì nếu “lỡ” đăng ký thì bạn sẽ bị cả “núi” thư rác “hỏi thăm” đấy.

Thế là xong quá trình cài đặt, giao diện chính của BitTorrent Sync đã hiện ra trước mắt bạn.

Sử dụng BitTorrent Sync
BitTorrent Sync cho phép người dùng đồng bộ nhiều thư mục với nhiều tập tin có dung lượng không giới hạn. Đơn giản, bạn chỉ việc nhấn vào biểu tượng mũi tên hướng xuống bên cạnh tùy chọn Add Folder, bạn sẽ được cung cấp 3 tùy chọn đồng bộ, trong đó có 1 tùy chọn cao cấp mà bạn chỉ có thể sử dụng khi đã bỏ ra một khoản phí “nho nhỏ”.

Sau khi nhấp chọn tùy chọn mình cần, cửa sổ điều hướng sẽ xuất hiện. Bạn hãy tiến hành lần lượt tìm và thêm các thư mục mà mình muốn chia sẻ.

Khi đã hoàn thành việc thêm, cửa sổ chia sẻ sẽ xuất hiện. Bạn hãy lựa chọn loại “khóa” mà mình thích và dùng nó để gửi đến máy tính kết nối của người nhận.

Ở máy tính người nhận, sau khi cài đặt xong BitTorrent Sync. Bạn hãy nhấn vào biểu tượng mũi tên hướng xuống bên cạnh tùy chọn Add Folder và nhấp vào tùy chọn Enter a key or link.

Sau đó điền mã khóa mà bạn đã gửi qua trước đó vào khung trống và thực hiện tiếp các bước theo hướng dẫn.

Theo thông tin từ trang chủ thì BitTorrent Sync sử dụng công nghệ mã hóa AES 256-bit cùng mã khóa được tạo bởi công nghệ 256-bit nên rất an toàn và được tạo duy nhất và ngẫu nhiên cho thư mục mà bạn thiết lập đồng bộ. Có thể xem đây là một lợi thế cho người dùng nếu muốn sử dụng cho việc chia sẻ và đồng bộ dữ liệu trên mạng với nhiều thiết bị, nền tảng một cách cực kỳ bảo mật.

Nếu bạn đã quá chán cách làm việc của Dropbox, OneDrive, Box, hoặc Google Drive thì BitTorrent Sync là điểm đến khá hấp dẫn mà bạn nên thử qua.

Phoenix OS – Hệ điều hành nền Android chạy trên máy tính

Bài viết trước chúng ta đã cùng trải nghiệm phiên bản Remix OS được phát triển từ nhân Android trên máy tính. Và mới đây, một nhóm các nhà phát triển đã giới thiệu đến người dùng Trung Quốc phiên bản Phoenix OS, một “biến thể” Android gần giống với Remix OS.

Do được hỗ trợ bởi công nghệ GNU/Linux và dựa trên dự án Android-x86 – tương tự Remix OS – nên Phoenix OS có thể chạy trên các thiết bị với vi xử lí Intel, ARM và các vi xử lí x86. Với giao diện người dùng giống với Windows, gồm Menu Start, hỗ trợ multi-window và có cả thanh Taskbar. Phoenix OS hỗ trợ hoạt động trên các thiết bị có màn hình lớn cùng các thiết bị ngoại vi như chuột, bàn phím. Tóm lại có thể xem Phoenix OS như là một hệ điều hành tương tự như Windows.
Cài đặt và trải nghiệm Phoenix OS
Với tiêu chí phát triển linh hoạt, thân thiện và gọn nhẹ nên dung lượng của Phoenix OS khá nhỏ, gói cài đặt của OS này chỉ vẻn vẹn khoảng 400MB, và được cung cấp miễn phí tại đây.

Cắm một USB có dung lượng thấp nhất là 4GB (tốt nhất là 8GB) vào máy tính. Tiếp theo bạn hãy tải về công cụ USBMaker tại đây và khởi chạy nó.

Bây giờ bạn hãy điều hướng dòng Select OS Zip đến tập tin nén Phoenix OS mà mình đã tải về trước đó. Và sau đó lựa chọn phân vùng USB mà bạn đang kết nối với máy tính ở mục Select U Disk.

Sau khi đã thiết lập xong, bạn hãy nhấn Write. Khi đó, một hộp thoại cảnh báo dữ liệu trong USB sẽ bị xóa xuất hiện, nếu bạn đã sao lưu dữ liệu trong USB trước đó thì cứ nhấn Yes để cho phép công cụ bắt đầu cài đặt Phoenix OS vào USB.

Khi đã hoàn thành việc cài đặt Phoenix OS vào USB, bạn hãy giữ nguyên USB trên máy tính và khởi động lại Windows. Trong quá trình khởi động, bạn hãy lựa chọn ưu tiên boot vào USB để khởi động Phoenix OS.

Ở lần đầu khởi động có thể sẽ mất chút ít thời gian vì phải cài đặt thêm vài thành phần khác. Tất nhiên đều tự động và bạn không cần làm gì cả. Và khi mọi thứ đã xong, giao diện desktop của Phoenix OS sẽ xuất hiện trước mắt bạn.

Nếu bạn đã dùng qua Remix OS thì chắc giao diện Phoenix OS sẽ khá quen thuộc với bạn.

Mọi thứ khá quen thuộc, hiệu suất hoạt động êm ái tương tự như Remix OS.

Chỉ khác duy nhất là sự hiện diện của ngôn ngữ Trung Quốc.

Dĩ nhiên thì mọi thứ vẫn còn khá đơn giản và đơn sơ do Phoenix OS đang trong giai đoạn phát triển và còn ở phiên bản Beta.

Cũng giống như Remix OS, Phoenix OS khuyên bạn nên sử dụng thiết bị USB chuẩn 3.0  để có được trải nghiệm một cách tốt nhất. Hi vọng phiên bản chính thức sẽ mở rộng thiết bị hỗ trợ và trang bị Google Play để người dùng dễ dàng hơn trong việc tiếp cận phiên bản OS mới này.

Thiết lập chặn cuộc gọi trên các dòng máy smartphone Android

Ngày nay việc giữ liên lạc với bạn bè và gia đình đã trở nên dễ dàng và nhanh hơn nhờ vào những chiếc điện thoại thông minh (smartphone) chạy Android. Tuy nhiên, không phải tất cả những người liên hệ với bạn qua điện thoại điều là những người thân thiết hoặc có quen biết với bạn. Đó có thể là những kẻ gây rối, quảng cáo, lừa đảo,… tất cả đều có thể gây phiền nhiễu cho bạn, nhất là khi tình trạng này xảy ra liên tục.

Bên cạnh việc sử dụng tính năng chặn cuộc gọi từ nhà mạng thì người dùng Android cũng có thể tự thực hiện việc chặn số điện thoại làm phiền trực tiếp từ thiết bị của mình một cách nhanh chóng. Nếu bạn chưa rõ, sau đây là hướng dẫn thực hiện cho từng dòng máy smartphone Android.
Thiết lập chặn cuộc gọi trên các dòng máy smartphone Android thông dụng
Trên điện thoại Samsung

- Mở ứng dụng Điện thoại lên.
- Chọn số mà bạn muốn chặn và nhấn “Thêm” (nằm ở góc trên bên phải).
- Chọn lệnh “Thêm vào danh sách từ chối từ động”.
Để bỏ chặn số điện thoại, bạn hãy truy cập vào Cài đặt > Cài đặt cuộc gọi > Tất cả cuộc gọi > Tự động từ chối.
Trên điện thoại LG

- Mở ứng dụng Điện thoại lên.
- Nhấp vào biểu tượng 3 chấm ở góc trên bên phải.
- Chọn “Cài đặt cuộc gọi”.
- Chọn “Từ chối cuộc gọi”.
- Nhấn vào biểu tượng “+” và lần lượt thêm các số mà bạn muốn chặn vào.
Trên điện thoại HTC

- Mở ứng dụng Điện thoại lên.
- Nhấn và giữ chọn số muốn chặn.
- Chọn “Chặn liên hệ”.
- Chọn “OK”.
Bạn có thể bỏ chặn số liên lạc bằng cách loại bỏ nó từ ứng dụng Danh bạ.
Sử dụng ứng dụng của bên thứ ba
Nếu thiết bị Android của bạn không hỗ trợ tính năng chặn cuộc gọi hoặc bạn không thể tìm ra tính năng này khi “bơi” trong đống cài đặt của máy thì việc dùng đến các ứng dụng của bên thứ ba là việc làm đơn giản nhất. Sau đây là vài gợi ý mà bạn có thể thử qua.

Là ứng dụng miễn phí và có quảng cáo kèm theo, Mr. Number giúp người dùng có thể dễ dàng thiết lập chặn các cuộc gọi và tin nhắn không mong muốn. Bên cạnh đó, Mr. Number còn hỗ trợ người dùng tra thông tin về cuộc gọi không xác định từ nước ngoài (Mỹ) với 20 lần miễn phí, và bạn sẽ tốn 1USD cho 20 lần tiếp theo.

Có giao diện khá đẹp, miễn phí và có quảng cáo kèm theo. Call Blocker hỗ trợ người dùng chặn số liên lạc. Nếu bạn thực hiện việc đăng ký cho mình một tài khoản trả phí, bạn sẽ có thể sử dụng các tính năng cao cấp hơn như bảo vệ tin nhắn riêng tư, theo dõi nhật ký cuộc gọi.

Với nhiều lựa chọn hơn về tính năng, Calls Blacklist là lựa chọn khá tuyệt cho người dùng muốn tự mình thiết lập các tính năng chặn cuộc gọi theo cách của riêng mình. Phiên bản miễn phí sẽ cung cấp cho bạn khả năng chặn cuộc gọi theo danh sách đã định trước, và với 3USD bạn sẽ được cung cấp nhiều tính năng hơn nữa.
Trên đây là một số gợi ý về việc làm thế nào để chặn cuộc gọi trên smartphone Android, nếu bạn có cách khác hay hơn, hãy chia sẻ thêm nhé.

Cẩn thận với tính năng quản lý mật khẩu trong Google Chrome

Giống như các trình duyệt web khác, Google Chrome cũng có tính năng quản lí thông tin tài khoản của người dùng, bao gồm địa chỉ URL, tên người dùng và mật khẩu. Tuy nhiên, người dùng có thể dễ dàng ngăn chặn tính năng này nếu như họ sử dụng một tiện ích quản lí mật khẩu của bên thứ ba hoặc giải pháp thay thế nào khác. Nhưng phần lớn đều khá hài lòng với tính năng trên Google Chrome.

Nếu như bạn chưa biết thì Google sẽ tiến hành đồng bộ hóa thông tin và mật khẩu mà bạn đã lưu trong Google Chrome khi người dùng đăng nhập tài khoản của mình vào trình duyệt Chorme. Tính năng này được gọi là Smart Lock for Passwords. Mặc dù vậy, có một vấn đề phát sinh là khi người dùng muốn xóa mật khẩu đã lưu trước đó hoặc khi tài khoản Google của người dùng bị đánh cắp thì nguy cơ rò rỉ danh sách mật khẩu được đồng bộ sẽ rất nguy hiểm.
Bài viết này chúng ta hãy cũng khám phá sâu về tính năng quản lí mật khẩu của Google Chrome để qua đó đưa ra cách bảo vệ thông tin mật khẩu của mình khi được lưu trữ và đồng bộ trong Chrome.
Truy cập vào tính năng Quản lí mật khẩu của Google Chrome
Ở đây chúng ta sẽ có 2 cách để truy cập vào tính năng quản lí mật khẩu của Chrome.
Cách 1: Trực tiếp từ trình duyệt Google Chrome
Nhấn vào biểu tượng 3 gạch ở góc trên bên phải giao diện Chrome và chọn Settings để truy cập vào trang cấu hình cài đặt của Google Chrome.

Trong Settings, bạn hãy cuộn chuột đến cuối trang và nhấn vào tùy chọn Show advanced settings... để mở rộng thêm các phần cài đặt đang ẩn. Sau đó bạn hãy tìm đến nhóm tùy chọn Passwords and forms và nhấn vào Manage passwords.

Hộp thoại quản lí mật khẩu sẽ xuất hiện. Tại đây bạn sẽ thấy được danh sách URL, tên tài khoản và mật khẩu (được ẩn bằng dấu *).

Để xem thông tin mật khẩu của một tài khoản nào đó, bạn hãy nhấp chọn nó và nhấn vào tùy chọn Show ở dòng mật khẩu.

Khi đó, một hộp thoại yêu cầu đăng nhập bằng tài khoản Windows sẽ xuất hiện. Bạn phải trải qua bước này mới có thể xem được thông tin mật khẩu.

Và muốn xóa một thông tin tài khoản nào đó, bạn chỉ việc nhấp vào biểu tượng “X” ở cuối dòng là xong. Cuối cùng nhớ nhấn Done để lưu lại. Lưu ý rằng khi bạn thực hiện việc xóa này, thì dữ liệu sẽ được đồng bộ lên máy chủ Google và thao tác xóa cũng sẽ được thực hiện trên dữ liệu đám mây một cách tự động.
Có một cách nhanh hơn để truy cập vào tính năng quản lí mật khẩu trong Chrome là bạn chỉ việc nhập vào đường dẫn “chrome://settings/passwords” ở thanh địa chỉ và nhấn phím ENTER là xong.
Xóa tất cả mật khẩu đã lưu trong Google Chrome
Nếu bạn không muốn thực hiện việc xóa mật khẩu đã lưu trên Chrome một cách thủ công và từng dòng thì bạn có thể thực hiện việc xóa một cách đồng loạt một lần duy nhất. Tuy nhiên bạn nên lưu ý rằng nếu như đã đăng nhập tài khoản Google vào Chrome thì việc xóa này cũng đồng nghĩa với việc xóa tự động dữ liệu được đồng bộ trên đám mây.
Để xóa tất cả mật khẩu đã lưu trong Chrome, bạn hãy truy cập vào Settings > Show advanced settings… và nhấn vào tùy chọn Clear browsing data ở nhóm tùy chọn Privacy.

Hộp thoại lựa chọn thông tin cần xóa xuất hiện, bạn hãy đánh dấu vào các tùy chọn mình cần và cũng như đánh dấu vào tùy chọn Passwords, rồi sau đó nhấn Clear browsing data là xong.

Nếu muốn truy cập vào mục này nhanh hơn, bạn có thể sử dụng đường dẫn “chrome://settings/clearBrowserData
Cách 2: Thông qua trang web của Google
Tùy chọn truy cập thứ 2 chỉ có thể được sử dụng khi bạn đã đăng nhập vào tài khoản Google. Và khi đăng nhập tài khoản Google vào Chrome trên bất kỳ thiết bị nào, các dữ liệu như lịch sử duyệt web, bookmarks và mật khẩu sẽ được đồng bộ và sẳn sàng sử dụng. Ngoài ra, các dịch vụ web của Google trên Chrome cũng được đăng nhập sẳn một cách tự động.

Có thể thấy tính tiện lợi của tính năng này nhưng nó cũng gây ra rắc rối về việc rò rỉ dữ liệu người dùng khi kẻ xấu có được thông tin tài khoản Google của người khác. Tuy nhiên, Google đã đề phòng vấn đề này bằng cách trang bị thêm lớp bảo vệ mang tên “Sync Passphrase”, và nếu bạn quan tâm có thể tham khảo cách thiết lập tại trang hỗ trợ của Google tại đây.

Quay trở lại vấn đề chính, để truy cập vào tính năng quản lí mật khẩu của Chrome từ website của Google, bạn hãy truy cập vào địa chỉ này, sau đó tiến hành đăng nhập vào tài khoản Google của mình.

Sau khi đăng nhập thành công, bạn sẽ thấy được danh sách URL, thông tin tài khoản và mật khẩu mà mình đã lưu trong Chrome xuất hiện ngay trên trang web Saved passwords.

Qua đó bạn có thể xem, xóa các thông tin mật khẩu mình muốn. Và dữ liệu thao tác sẽ được đồng bộ trên tất cả các thiết bị đã được bạn đăng nhập tài khoản Google.
Đó là tất cả về tính năng quản lí mật khẩu của Google Chrome, hi vọng bài viết sẽ có ích cho bạn.

Những cách khởi động Command Prompt trên Windows

Không ai có thể phủ nhận tầm quan trọng của Command Prompt trên Windows. Lý do chính cho việc Microsoft còn giữ lại Command Prompt trên Windows 10 là nó giúp người dùng khởi chạy các tập tin batch, thực hiện các tác vụ một cách nhanh chóng, giúp gỡ rối và giải quyết một số vấn đề của Windows khi hệ thống gặp sự cố hoặc kiểm tra hệ thống.

Và bài viết hôm nay chúng ta sẽ không nói đến các tính năng của Command Prompt hay các lệnh hữu ích mà chỉ nói đến các cách để khởi động Command Prompt trên Windows, ở đây là Windows 10. Vậy bạn biết được bao nhiêu cách? Hãy thử tham khảo các gợi ý sau đây nhé.
Từ menu lệnh khi nhấn phải chuột vào nút Start

Khi nhấn phải chuột vào nút Start hoặc nhấn tổ hợp phím WIN+X, một menu lệnh sẽ xuất hiện với 2 tùy chọn khởi động bao gồm Command Prompt và Command Prompt (Admin).
Từ Task Manager
Mở Task Manager ở giao diện chi tiết, sau đó bạn hãy nhấp vào File > Run New Task. Tiếp theo bạn hãy nhập vào lệnh “cmd” hoặc “cmd.exe” và nhấn phím ENTER để gọi Command Prompt.

Trường hợp cần khởi động Command Prompt ở chế độ quản trị, bạn hãy đánh dấu vào tùy chọn bên dưới.

Mở Command Prompt với quyền quản trị (Admin) bằng 1 cú nhấp chuột
Đơn giản là bạn mở Task Manager tương tự như cách trên nhưng thay vì phải nhập lệnh “cmd” và đánh dấu check vào tùy chọn bên dưới thì bạn chỉ việc nhấn và giữ phím CTRL rồi sau đó nhấp chuột vào tùy chọn File > Run New Task là xong.

Từ khung tìm kiếm
Chỉ bằng cách nhập từ khóa “cmd” vào khung tìm kiếm, bạn sẽ được đưa đến kết quả Command Prompt. Hoặc đơn giản hơn là bạn chỉ việc nhấp vào biểu tượng chiếc micro ở khung tìm kiếm và nói “Launch Command Prompt”, Cortana sẽ khởi động nó cho bạn.

Để mở Command Prompt với quyền quản trị (Admin) bằng cách này, bạn chỉ cần nhấn phải chuột vào kết quả và chọn lệnh Run as administrator là xong.

Từ Start Menu
Nhấn vào nút Start để mở Start Menu của Windows 10 lên, sau đó nhấp vào tùy chọn All apps và cuộn đến nhóm tính năng Windows System rồi nhấp vào tùy chọn Command Prompt.

Từ File Explorer
Mở File Explorer lên, sau đó nhập truy cập vào đường dẫn “C:\Windows\System32” và nhấp đôi chuột vào tập tin “cmd.exe” để khởi động Command Prompt.

Có một cách nhanh hơn cũng từ File Explorer là bạn chỉ cần nhập vào lệnh “cmd” ở thanh địa chỉ và nhấn phím ENTER là Command Prompt sẽ tự động được bật lên.

Tương tự, bạn hãy nhấp vào tùy chọn File ở góc trên bên trái của File Explorer và tìm đến tùy chọn Open Command Prompt, bạn sẽ được cung cấp 2 tùy chọn khởi động Command Prompt theo ý muốn.

Ngoài ra, bạn còn có thể gọi Command Prompt trong File Explorer bằng cách nhấn và giữ phím SHIFT , sau đó phải chuột vào một thư mục bất kỳ và chọn lệnh Open command window here.

Từ hộp thoại Run
Cách này được xem là đơn giản nhất và được thực hiện nhiều nhấn, bạn chỉ việc nhấn tổ hợp phím WIN+R để gọi hộp thoại Run lên và nhập vào lệnh “cmd”, sau đó nhấn phím ENTER là xong.

Tạo shortcut Command Prompt ở màn hình desktop
Nhấn phải chuột vào desktop và chọn New > Shortcut. Màn hình thiết lập shortcut sẽ xuất hiện, bạn hãy nhập lệnh “cmd” vào dòng Type the location of the item rồi nhấn Next để sang bước đặt tên cho shortcut, có thể đặt là gì tùy bạn.

Trường hợp muốn shortcut này khởi chạy Command Prompt ở chế độ quản trị (Admin), bạn chỉ việc nhấn phải chuột vào nó và chọn Properties. Hộp thoại Properties xuất hiện, bạn hãy nhấn Advanced và đánh dấu vào tùy chọn Run as administrator rồi nhấn OK để lưu lại là xong.

Đó là tất cả các phương pháp khởi động Command Prompt trên Windows 10, bạn còn có phương pháp nào khác không? Hãy chia sẻ thêm nhé.